TTHC 13.1: Thủ tục xác nhận trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu

0
733

w620h405f1c1-files-articles-2014-1082237-1-cla1

NHÓM 13: XUẤT XỨ

TTHC 13.1: Thủ tục xác nhận trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu

  1. Trình tự thực hiện:

– Người đề nghị xác định trước xuất xứ hàng nhập khẩu nộp hồ sơ tại Tổng cục Hải quan;

– Trong thời gian sớm nhất, không quá một trăm năm mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Hải quan xem xét, ban hành phiếu xác nhận trước xuất xứ.

  1. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Đơn đề nghị xác nhận trước xuất xứ hàng hoá;

– Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá gồm các thông tin như: tên hàng, mã số H.S, xuất xứ nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm, giá CIF của nguyên vật liệu;

– Hoá đơn mua bán các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá;

– Các chứng từ khác: Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất ra hàng hoá, giấy chứng nhận giám định, giấy chứng nhận gia công lắp ráp, giấy chứng nhận phân tích thành phần, catalogue, mẫu hàng, ảnh chụp được yêu cầu xuất trình trong những trường hợp các giấy tờ trên chưa có đủ thông tin để xác nhận trước xuất xứ.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ))

4.Thời hạn giải quyết:

150 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Tổng cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan
  4. c) Cơ quan phối hợp (nếu có):          

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận

8.Lệ phí: Không

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Đơn đề nghị xác nhận trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu (theo mẫu 01-ĐXX/2010 Phụ lục III), – Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Luật Thương mại năm 2005;

– Nghị định của chính phủ số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 quy định chi tiết Luật thương mại về xuất xứ hàng hóa;

– Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

 

 

TTHC 13.2: Thủ tục xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá nhập khẩu

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Sau khi nhận được bộ hồ sơ đăng ký Tờ khai Hải quan của người nhập khẩu, cơ quan Hải quan tiến hành xem xét việc xác định xuất xứ của hàng hoá nhập khẩu.
  3. Đối với hàng hoá đã nhập khẩu phù hợp với hàng hoá được nêu trong xác nhận trước về xuất xứ, cơ quan Hải quan không xác định lại xuất xứ. Trường hợp phát hiện hàng hoá đã nhập khẩu không phù hợp với hàng hoá được nêu trong xác nhận trước về xuất xứ, cơ quan Hải quan căn cứ theo các quy định tại Nghị định này để xác định lại xuất xứ của hàng hoá nhập khẩu.
  4. Trong trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hoặc mức độ chính xác của thông tin liên quan đến xuất xứ của hàng hoá, cơ quan Hải quan có thể gửi yêu cầu kiểm tra cùng với Giấy chứng nhận xuất xứ có liên quan tới tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ. Yêu cầu kiểm tra phải nêu rõ lý do và các thông tin nghi ngờ về tính xác thực của Giấy chứng nhận xuất xứ và xuất xứ của hàng hoá đang xem xét.
  5. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan nhưng vẫn được phép thông quan theo các thủ tục hải quan thông thường.
  6. Việc kiểm tra được quy định tại điểm 3 nêu trên phải được hoàn thành trong thời gian sớm nhất nhưng không quá 150 ngày, kể từ thời điểm người nhập khẩu nộp bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
  7. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;

– Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: nộp 01 bản sao; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao;

– Hóa đơn thương mại;

– Vận tải đơn: nộp 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered;

– Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

150 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d/ Cơ quan phối hợp (nếu có):                     

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

8.Lệ phí: Không

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Không

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Nghị định của chính phủ số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 quy định chi tiết Luật thương mại về xuất xứ hàng hóa;

– Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.