NHÓM 24: PHƯƠNG TIỆN QUAY VÒNG

0
1287

NHÓM 24: PHƯƠNG TIỆN QUAY VÒNG

  1. Tên thủ tục:

Thủ tục hải quan đối với việc tạm nhập, tạm xuất theo phương thức quay vòng đối với các phương tiện chứa hàng hoá

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Các phương tiện này bao gồm:
  3. a) Container rỗng có hoặc không có móc treo;
  4. b) Bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng (flex tank).
  5. Thủ tục hải quan
  6. a) Đối với phương tiện của hãng vận tải

a.1) Khi nhập khẩu, đại lý vận tải nộp 01 bản lược khai hàng hoá chuyên chở, trong đó có liệt kê cụ thể các phương tiện nhập khẩu.

a.2) Khi xuất khẩu, đại lý vận tải nộp 01 Bản kê tạm nhập hoặc tạm xuất container rỗng trước khi xếp lên phương tiện vận tải (mẫu 19/BKC/2010 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC); người vận chuyển hoặc đại lý vận tải nộp 01 bản lược khai hàng hoá chuyên chở.

  1. b) Trường hợp các phương tiện trên không phải của hãng vận tải, người khai hải quan (người có hàng hoá đã hoặc sẽ chứa trong các phương tiện thuê từ nước ngoài) phải có văn bản giải trình để được làm thủ tục theo phương thức quay vòng.
  2. c) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập/tạm xuất theo dõi, đối chiếu, xác nhận về số lượng phương tiện tạm xuất, tạm nhập; kiểm tra thực tế khi có nghi vấn.
  3. Phương tiện quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ ….) không phải là container, bồn mềm thì khi tạm xuất, tạm nhập, người khai hải quan khai trên tờ khai phi mậu dịch. Riêng thời hạn nộp thuế được thực hiện theo thời gian tạm nhập, tạm xuất do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan. Nếu quá thời hạn đăng ký mà chưa tái xuất, tái nhập thì doanh nghiệp phải nộp thuế
  4. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ:

a.1. Trường hợp các phương tiện trên là của hãng vận tải:

– Khi nhập khẩu:

Đại lý hãng tàu nộp bản lược khai trong bản lược khai hàng hoá chuyên chở trong đó có liệt kê cụ thể các phương tiện nhập khẩu.

– Khi xuất khẩu:

+ Đại lý hãng tàu nộp Bản kê container rỗng (trước khi xếp xuống tàu);

+ Thuyền trưởng hoặc đại lý hãng tàu nộp bản lược khai hàng hoá chuyên chở.

a.2. Trường hợp các phương tiện trên không phải của hãng vận tải:

– Người khai hải quan là người có hàng hoá đã hoặc sẽ chứa trong các phương tiện nêu trên.

– Người khai hải quan phải có văn bản giải trình để được làm thủ tục theo phương thức này.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

5.Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy  đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

7.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

8.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

9.Lệ phí:

10.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Bản kê tạm nhập hoặc tạm xuất container rỗng trước khi xếp lên phương tiện vận tải (mẫu 19/BKC/2010 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC)

11.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

12.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

– Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu