- Tên thủ tục:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển cảng
- Trình tự thực hiện:
- a) Trách nhiệm của người vận tải:
– Làm thủ tục hải quan để chuyển cảng hàng hoá;
– Luân chuyển hồ sơ hải quan giữa hải quan cảng đi, hải quan cảng đến;
– Đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, niêm phong hải quan (nếu có), niêm phong của hãng vận tải trong quá trình vận chuyển hàng chuyển cảng.
- b) Trách nhiệm của hải quan cảng đi:
– Lập biên bản bàn giao: 02 bản;
– Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: 01 biên bản bàn giao, 01 bản lược khai hàng hoá (bản sao), 01 vận tải đơn (bản sao), giao người vận tải chuyển cho hải quan cảng đến;
– Lưu 01 bản lược khai hàng hoá (bản sao), 01 vận tải đơn (bản sao), 01 biên bản bàn giao.
- c) Trách nhiệm của hải quan cảng đến:
– Tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng và thực hiện giám sát cho đến khi hàng hoá được xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu làm xong thủ tục nhập khẩu;
– Lưu 01 bản lược khai hàng hoá, 01 vận tải đơn (bản sao), 01 biên bản bàn giao;
– Thông báo ngay cho hải quan cảng đi về việc tiếp nhận hàng hoá, hồ sơ chuyển cảng và tình hình hàng hoá chuyển cảng.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 Lập bản kê chi tiết số lượng hàng chuyển cảng, kèm vận tải đơn
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.Thời hạn giải quyết:
8g kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
7.Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi Cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi Cục Hải quan
- c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
8.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
9.Lệ phí: Không
10.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
11.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
12.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan.