NHÓM 34: XÁC NHẬN TỜ KHAI NGUỒN GỐC

0
1003

NHÓM 34: XÁC NHẬN TỜ KHAI NGUỒN GỐC

  1. Tên thủ tục:

Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu

  1. Trình tự thực hiện:

Người nhập khẩu phải khai Tờ khai nguồn gốc theo đúng các tiêu thức in sẵn trên Tờ khai nguồn gốc. Căn cứ để người nhập khẩu khai trên tờ khai nguồn gốc là Giấy chứng nhận chất lượng xe ô tô nhập khẩu (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Thông báo miễn kiểm tra (đối với xe mới) của Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu cấp (Cục Đăng kiểm Việt Nam).

Trường hợp bộ linh kiện xe ô tô nhập khẩu dạng CKD1 khi nhập khẩu chưa có màu sơn phủ ngoài thì người nhập khẩu phải ghi rõ “loại hình CKD1” vào dòng “màu sơn” trên Tờ khai nguồn gốc.

Hải quan đối chiếu nội dung khai báo của người nhập khẩu trên tờ khai nguồn gốc với kết quả kiểm tra, xác nhận của kiểm hoá viên và toàn bộ hồ sơ liên quan để xác nhận Tờ khai nguồn gốc.

  1. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ gồm:
  3. Đối với xe ô tô, xe ha bánh gắn máy nguyên chiếc nhập khẩu:

– Tờ khai hải quan;

– Biên lai thu thuế nhập khẩu và thuế khác;

– Giấy phép nhập khẩu do Cục hải quan các tỉnh, thành phố cấp (nếu có);

– Bản kê chi tiết số khung, số máy có xác nhận của Hải quan nơi làm thủ tục (cho cả lô hàng);

  1. Đối với xe ô tô, xe ha bánh gắn máy dạng linh kiện nhập khẩu:

– Tờ khai hải quan;

– Biên lai thu thuế nhập khẩu và thuế khác;

– Tờ khai nguồn gốc có xác nhận của Hải quan;

– Bản kê chi tiết số khung, số máy có xác nhận của Hải quan nơi làm thủ tục (cho cả lô hàng);

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

5.Thời hạn giải quyết:

Không quy định

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức

7.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục hải quan
  4. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

8.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

9.Lệ phí:

10.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

11.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

12.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

– Công văn 4995/TCHQ-GSQL ngày 08/11/2001