NHÓM 15: CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
TTHC 15.1: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng được đưa vào bán ở thị trường nội địa
- Trình tự thực hiện:
1.Thương nhân nộp cho Hải quan các chứng từ sau :
– Văn bản đề nghị hàng hóa chuyển vào bán ở thị trường nội địa, ghi rõ từng mặt hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá.
– Giấy phép của Bộ Công Thương (nếu mặt hàng khi nhập khẩu có giấy phép của Bộ Công Thương).
2.Thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển vào bán ở thị trường nội địa thực hiện theo quy định hiên hành như thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu theo hợp đồng mua bán, cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá:
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế:
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan:
Bước 4: Phúc tập hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Tờ khai hải quan;
– Hóa đơn thương mại;
– Phiếu đóng gói hàng hóa;
– Văn bản đề nghị hàng hóa chuyển vào bán ở thị trường nội địa, ghi rõ từng mặt hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá.
– Giấy phép của Bộ Công Thương (nếu mặt hàng khi nhập khẩu có giấy phép của Bộ Công Thương).
– Giấy chứng nhận kiểm tra nhà nước về chất lượng (nếu có)
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
6.Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp nhận
8.Lệ phí: 20.000 đồng – 43/2009/TT-BTC
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
Tờ khai hải quan – Quyết định 1257/QĐ-TCHQ
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
– Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
TTHC 15.2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế
- Trình tự thực hiện:
- ĐỐI VỚI CỬA HÀNG
Hồ sơ thanh khoản gồm:
- Chứng từ bán hàng cho từng đối tượng.
- Báo cáo bán hàng trong tháng của cửa hàng.
- Các chứng từ khác (nếu có).
– Cửa hàng chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, chứng từ bán hàng (theo từng loại đối tượng mua hàng) để xuất trình khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản.
– Khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản cửa hàng phải xuất trình hồ sơ nêu trên và các sổ sách, chứng từ liên quan khác (khi Hải quan yêu cầu).
– Sau khi thanh khoản, cửa hàng phải lưu giữ hồ sơ bán hàng trong thời gian quy định của pháp luật.
- ĐỐI VỚI HẢI QUAN
– Việc thanh khoản được tiến hành định kỳ theo từng tháng. Định kỳ hàng năm Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn kho.
– Mỗi tháng, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện thanh khoản hàng hoá đã bán trong tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
– Trong quá trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra hàng tồn
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ gồm:
Theo nội dung nêu tại điểm 5 trên
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
6.Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp nhận
8.Lệ phí: không
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
Tờ khai hải quan – Quyết định 1257/QĐ-TCHQ
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
– Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
TTHC 15.3: Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa sản xuất tại việt nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế
- Trình tự thực hiện:
Thủ tục đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng hóa xuất khẩu và tuân thủ chính sách mặt hàng theo quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm của thương nhân:
1.1. Thương nhân bán hàng đăng ký tờ khai xuất khẩu (HQ/2002-XK), thương nhân mua hàng (thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế) đăng ký tờ khai nhập khẩu (HQ/2002-NK) như đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán.
- a) Riêng đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế thì nộp thêm các chứng từ sau: tờ khai nhập khẩu ban đầu, biên lai thuế các loại (bản sao có xác nhận đóng dấu, ký tên của giám đốc doanh nghiệp).
- b) Thủ tục hải quan thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế.
1.2. Hàng ngày, trên cơ sở hoá đơn bán hàng, thương nhân mua hàng có trách nhiệm tổng hợp số hàng đã bán trong ngày để lập báo cáo bán hàng.
1.3. Trên cơ sở sổ theo dõi hoặc số liệu theo dõi trên máy tính nối mạng với Hải quan và báo cáo bán hàng trong ngày, khi số hàng nhập khẩu trên tờ khai HQ/2002-NK đã bán hết, thương nhân mua hàng có trách nhiệm thông báo cho thương nhân bán hàng cùng liên hệ với Hải quan để kiểm tra đối chiếu và xác nhận thực xuất
- Trách nhiệm của Hải quan:
2.1. Hải quan có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng theo quy định hiện hành.
– Riêng đối với tờ khai HQ/2002-XK: xác nhận đã làm thủ tục hải quan và đóng dấu vào ô 26, chưa xác nhận thực xuất và chưa đóng dấu vào ô 27.
– Theo dõi riêng đối với loại hàng này bằng hình thức mở sổ theo dõi hoặc bằng hình thức theo dõi trên máy tính nối mạng giữa Hải quan với thương nhân.
2.2. Căn cứ điểm 1.3, khoản 1 nêu trên Hải quan xác nhận thực xuất vào ô số 27 trên tờ khai HQ/2002-XK (bao gồm bản lưu Hải quan, bản lưu người khai Hải quan) và thanh khoản hồ sơ theo quy định.
2.3. Hải quan thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
– Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu;
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp nhận
8.Lệ phí: không
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
Tờ khai hải quan – Quyết định 1257/QĐ-TCHQ
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
– Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
TTHC 15.4: Thủ tục thanh khoản hàng bán tại cửa hàng miễn thuế
- Trình tự thực hiện:
- Mỗi tháng, Hải quan thực hiện thanh khoản tờ khai hải quan đối với hàng hoá đã bán trong tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo. Khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản thương nhân phải xuất trình hồ sơ nêu tại Điều 17 Thông tư này và sổ sách, chứng từ quản lý theo dõi hoạt động kinh doanh liên quan của thương nhân (khi Hải quan yêu cầu).
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày bán hết hàng hoặc hết thời hạn lưu giữ hàng hóa, thương nhân có trách nhiệm nộp cho Hải quan hồ sơ thanh khoản.
- Trong quá trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra lượng hàng tồn tại kho chứa hàng và tại cửa hàng miễn thuế. Định kỳ hàng năm Hải quan thực hiện kiểm tra hàng tồn kho, tồn cửa hàng.
- Sau khi thanh khoản tờ khai hải quan, thương nhân phải lưu giữ hồ sơ bán hàng theo chế độ kế toán quy định.
- Thanh khoản đối với hàng hóa đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng:
5.1 Đối với hàng hóa đổ vỡ trong quá trình vận chuyển, bảo quản, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng thì thương nhân phải nộp văn bản giải trình gửi Hải quan, nội dung giải trình nêu rõ lý do và tên mặt hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá. Hải quan trên cơ sở nội dung giải trình và thực tế hàng hóa có trách nhiệm xác nhận đối với hàng hóa nêu trên.
5.2 Thương nhân chịu trách nhiệm tổ chức huỷ bỏ theo quy định về huỷ bỏ phế liệu dưới sự giám sát của Hải quan; báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả huỷ bỏ hàng hóa.
5.3. Chính sách thuế đối với hàng hóa đã hủy bỏ thực hiện theo quy định của Luật thuế hiện hành.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Công văn đề nghị thanh khoản;
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai Hải quan): bản chính
– Chứng từ bán hàng cho từng loại đối tượng mua hàng miễn thuế: nộp bản sao, xuất trình bản chính;
– Báo cáo bán hàng trong tháng của thương nhân: bản sao;
– Các chứng từ khác (nếu có).
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
6.Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thanh khoản
8.Lệ phí: không
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
Tờ khai hải quan – Quyết định 1257/QĐ-TCHQ
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
– Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
TTHC 15.5: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế
- Trình tự thực hiện:
- ĐỐI VỚI CỬA HÀNG
Hồ sơ thanh khoản gồm:
- Chứng từ bán hàng cho từng đối tượng.
- Báo cáo bán hàng trong tháng của cửa hàng.
- Các chứng từ khác (nếu có).
– Cửa hàng chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, chứng từ bán hàng (theo từng loại đối tượng mua hàng) để xuất trình khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản.
– Khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản cửa hàng phải xuất trình hồ sơ nêu trên và các sổ sách, chứng từ liên quan khác (khi Hải quan yêu cầu).
– Sau khi thanh khoản, cửa hàng phải lưu giữ hồ sơ bán hàng trong thời gian quy định của pháp luật.
- ĐỐI VỚI HẢI QUAN
– Việc thanh khoản được tiến hành định kỳ theo từng tháng. Định kỳ hàng năm Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn kho.
– Mỗi tháng, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện thanh khoản hàng hoá đã bán trong tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
– Trong quá trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra hàng tồn
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Hồ sơ yêu cầu:
- a) Thành phần hồ sơ gồm:
Theo nội dung nêu tại điểm 5 trên
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
6.Cơ quan thực hiện thủ tục:
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp nhận
8.Lệ phí: không
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:
Tờ khai hải quan – Quyết định 1257/QĐ-TCHQ
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
– Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế