TTHC 21.1: Thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài.

0
759

may-bay-e83e6

NHÓM 21: TẠM NHẬP LINH KIỆN TÀU BIỂN, TÀU BAY

TTHC 21.1: Thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài.

  1. Trình tự thực hiện:
  2. a) Người khai hải quan

a.1) Đối với linh kiện, phụ tùng tạm nhập do chính tàu bay, tàu biển mang theo khi nhập cảnh thì người khai hải quan là người điều khiển phương tiện.

a.2) Đối với linh kiện, phụ tùng gửi trước, gửi sau theo địa chỉ của đại lý hãng tàu thì người khai hải quan là đại lý hãng tàu đó.

  1. b) Thủ tục hải quan

b.1) Thủ tục hải quan và chính sách thuế thực hiện theo quy định tại Điều 73 và Điều 101 Thông tư 194/2010/TT-BTC.

b.2) Linh kiện, phụ tùng tạm nhập nếu không sử dụng hết phải tái xuất ra khỏi Việt Nam. Trường hợp tiêu thụ tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về chính sách quản lý hàng hoá xuất, nhập khẩu, chính sách thuế như hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài. Đại lý hãng tàu hoặc người mua phải chịu trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan.

b.3) Linh kiện, phụ tùng tháo ra khi sửa chữa, thay thế phải tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu huỷ đúng quy định pháp luật.

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ khai hải quan hàng phi mậu dịch;

– Bản kê chi tiết hàng hoá;

– Văn bản đề nghị của người khai hải quan;

– Vận tải đơn (đối với hàng tạm nhập);

Số lượng hồ sơ:   01 (bộ)

  1. Thời hạn giải quyết :

– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy  đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có): Mức: 20.000 đồng (172/2010/TT-BTC).
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai hải quan (QĐ 1473/QĐ-TCHQ v/v ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan.).
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/05 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan ;

Thông tư số TT 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu