TTHC 35.1: Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam

0
811

hq phu my

NHÓM 35: TÀI SẢN DI CHUYỂN

 TTHC 35.1: Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam

  1. Trình tự thực hiện:

– Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (nơi xe ôtô được vận chuyển từ nước ngoài đến cửa khẩu) theo quy định hiện hành đối với xe ôtô đã qua sử dụng. Riêng đối với người Việt Nam định cư ở các nước có chung biên giới đất liền được phép hồi hương thì được làm thủ tục nhập khẩu xe ôtô tại cửa khẩu quốc tế đường bộ.

– Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển thực hiện theo quy định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại và các văn bản hướng dẫn liên quan.

– Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ôtô đang sử dụng, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xác nhận vào Tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch và không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe ôtô nhập khẩu; trả cho người hồi hương 01 giấy phép nhập khẩu xe (có xác nhận kết quả làm thủ tục nhập xe ôtô của Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập xe), 01 tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch (bản người khai hải quan lưu).    .

  1. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:

1) Thành phần hồ sơ gồm:

– Giấy phép nhập khẩu xe ôtô: 02 bản chính;

– Vận tải đơn: 01 bản (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô);

– Tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch: 02 bản chính.

2) Số lượng hồ sơ:   01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy  đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

8.Lệ phí: Mức: 20.000 đồng – 172/2010/TT-BTC ban hành chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch – Quyết định 1473/QĐ-BTC ngày 24/5/2002 v/v ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư 118/2009/TT-BTC ngày 9/6/2009 v/v Hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chếđộ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư  ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam.

  1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng.
  2. Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.
  3. Xe ôtô đang sử dụng phải tuân thủ theo nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3 phần I, phần II Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của liên Bộ Công thương – Giao thông vận tải – Tài chính – Công an hướng dẫn việc nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài.

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

– 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

– 118/2009/TT-BTC ngày 9/6/2009 v/v Hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam

 

TTHC 35.2: Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Người nước ngoài đưa tài sản di chuyển vào Việt Nam phục vụ cho công tác và sinh hoạt trong thời hạn ở Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp và xuất trình các giấy tờ sau:
  3. a) Tờ  khai hải quan; bản kê chi tiết tài sản;
  4. b) Giấy xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  5. c) Vận tải đơn.
  6. Người nước ngoài chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp và xuất trình các giấy tờ sau:
  7. a) Tờ khai hải quan; bản kê chi tiết tài sản;
  8. b) Giấy xác nhận hết thời gian làm việc, cư trú do Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp; c) Tờ khai nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan kèm theo chứng từ thanh khoản tài sản tạm nhập với cơ quan hải quan và chứng từ nộp thuế đối với hàng hoá thuộc diện phải nộp thuế.
  9. Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa từ Việt Nam ra nước ngoài để làm việc hoặc mua tại nước ngoài, khi hết thời hạn chuyển về nước phải làm thủ tục hải quan. Hồ sơ hải quan gồm:
  10. a) Tờ khai hải quan;
  11. b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép kinh doanh và làm việc ở nước ngoài hoặc cho phép trở về Việt Nam;
  12. c) Tờ khai hải quan xuất khẩu và các chứng từ khác chứng minh đã mang hàng ra nước ngoài hoặc hóa đơn mua hàng ở nước ngoài.
  13. Tài sản di chuyển của người Việt Nam và gia đình định cư ở nước ngoài mang về nước khi được phép trở về định cư ở Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài phải làm thủ tục hải quan. Hồ sơ hải quan gồm:
  14. a) Tờ khai hải quan; bản kê chi tiết tài sản;
  15. b) Quyết định cho phép định cư tại Việt Nam hoặc quyết định cho phép định cư ở nước ngoài (nếu xuất cảnh);
  16. c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, trừ đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt bình thường của gia đình, cá nhân.
  17. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ gồm:

Như điểm 5 nêu trên

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy  đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

8.Lệ phí:

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Tờ khai hải quan – QĐ 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001

Tờ khai xuất cảnh, nhập cảnh – Quyết định 42/2006/QĐ-BTC

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của Bộ Công thương, Bộ tài chính, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu huỷ những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan đại diện các Tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

– Thông tư 01/2001/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài theo Quyết định 211/1998/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành

– Thông tư liên tịch 27/2001/TTLT/BTM-TCHQ hướng dẫn nhập khẩu ôtô của một số đối tượng theo đường phi mậu dịch

– Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG hướng dẫn Điều 4 Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan – Bộ Ngoại giao ban hành.