TTHC 36.1: Thủ tục hải quan đối với đối với thuyền xuồng, ca nô,… xuất cảnh, nhập cảnh.

0
1214

cua-khau-moc-bai-bavet-2

NHÓM 36: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT NHẬP CẢNH

TTHC 36.1: Thủ tục hải quan đối với đối với thuyền xuồng, ca nô,… xuất cảnh, nhập cảnh.

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Thủ tục hải quan đối với (tàu, thuyền, xà lan, xuồng, ca nô,…thuộc loại phải đăng ký lưu hành theo qui định đối với phương tiện vận tải thuỷ,… xuất cảnh, nhập cảnh.
  3. a) Chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan những giấy tờ sau:

a.1) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp tạm nhập lưu hành tại khu vực cửa khẩu): xuất trình bản chính;

a.2) Giấy đăng ký phương tiện (nếu có): xuất trình bản chính;

a.3) Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu): xuất trình bản chính;

a.4) Tờ khai xuất cảnh hoặc nhập cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện vận tải và của những người làm việc trên phương tiện vận tải: xuất trình bản chính;

a.5) Tờ khai phương tiện vận tải đường sông tạm nhập – tái xuất (mẫu 26-PTVTĐS/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC) hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường sông tạm xuất – tái nhập (mẫu 27-PTVTĐS/TX-TN/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC): nộp bản chính.

  1. b) Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành.
  2. Thủ tục hải quan đối với mô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại khi xuất cảnh, nhập cảnh.
  3. a) Đối với mô tô, xe gắn máy nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a.1) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp tạm nhập lưu hành tại khu vực cửa khẩu): nộp bản sao;

a.2) Giấy đăng ký phương tiện: xuất trình bản chính;

a.3) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24-PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC): do cơ quan hải quan in từ hệ thống.

  1. b) Đối với mô tô, xe gắn máy nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất), người khai hải quan nộp và xuất trình các giấy tờ sau:

b.1) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập-tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập: nộp bản chính;

b.2) Văn bản gia hạn tạm nhập (nếu có): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính.

  1. c) Đối với mô tô, xe gắn máy hai bánh Việt Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập), hồ sơ hải quan tương tự như quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 này, riêng tờ khai phương tiện in theo mẫu 25-PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC.
  2. d) Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành.
  3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  5. a) Thành phần hồ sơ:

Đã nêu tại mục 5.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông tư 194/2010/TT-BTC

+ Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III);

+ Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập (mẫu 25-PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III);

+ Tờ khai phương tiện vận tải đường sông tạm nhập – tái xuất (mẫu 26-PTVTĐS/TN-TX/2010 Phụ lục III);

+ Tờ khai phương tiện vận tải đường sông tạm xuất – tái nhập (mẫu 27-PTVTĐS/TX-TN/2010 Phụ lục III)

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.2: Thủ tục hải quan đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập)

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Người khai hải quan nộp và/hoặc xuất trình các giấy tờ sau:
  3. a) Đối với ô tô nước ngoài nhập cảnh theo Hiệp định song phương giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới:

a.1) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp: xuất trình bản chính;

a.2) Giấy đăng ký phương tiện: xuất trình bản chính;

a.3) Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, quá cảnh: xuất trình bản chính;

a.4) Danh sách hành khách (đối với ô tô vận chuyển hành khách): nộp 01 bản chính;

a.5) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện và người cùng làm việc trên phương tiện vận tải: xuất trình bản chính;

a.6) Giấy tờ khác theo qui định tại Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa Việt Nam và nước có chung đường biên giới: xuất trình bản chính;

a.7) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC): do cơ quan hải quan in từ hệ thống.

  1. b) Đối với phương tiện tạm nhập theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) thì thực hiện theo qui định tại Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17/11/2009 của Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ cụ thể như sau:

b.1) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế (GMS Road Transport Permit): xuất trình bản chính;

b.2) Tờ khai tạm nhập phương tiện vận tải (Motor Vehicle Temporary Admission Document): xuất trình bản chính;

b.3) Tờ khai tạm nhập container (Container Temporary Admision Document): xuất trình bản chính;

b.4) Tờ khai hàng hoá quá cảnh và thông quan nội địa (Transit and Inland Customs Clearance Document): xuất trình bản chính.

  1. c) Đối với ô tô nước ngoài có tay lái ở bên phải phải xuất trình giấy tờ theo qui định tại Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01/10/2009 của Chính phủ. Cụ thể như sau:

c.1) Văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải: xuất trình bản chính;

c.2) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực: xuất trình bản chính;

c.3) Giấy đăng ký phương tiện: xuất trình bản chính;

c.4) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện: xuất trình bản chính;

c.5) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu  24- PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC): do cơ quan hải quan in từ hệ thống.

  1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành..
  2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

Đã nêu tại mục 5.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông tư 194/2010/TT-BTC

Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III)

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

TTHC 36.3: Thủ tục hải quan đối với ô tô nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất)

  1. 1. Trình tự thực hiện:
  2. Người khai hải quan nộp và/hoặc xuất trình các giấy tờ sau:
  3. a) Đối với ô tô nước ngoài nhập cảnh theo hiệp định song phương giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới:

a.1) Văn bản gia hạn thời gian lưu hành phương tiện vận tải (nếu có): nộp bản chính;

a.2) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp: xuất trình bản chính;

a.3) Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa Việt Nam và nước có chung đường biên giới: xuất trình bản chính;

a.4) Danh sách hành khách (nếu là xe khách tuyến): nộp bản chính;

a.5) Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, quá cảnh (trường hợp làm thủ tục đồng thời cho cả phương tiện vận tải và hàng hoá xuất khẩu, quá cảnh): xuất trình bản chính;

a.6) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện và người cùng làm việc trên phương tiện vận tải: xuất trình bản chính.

  1. b) Đối với phương tiện tái xuất theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) thì thực hiện theo qui định tại Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17/11/2009 của Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ cụ thể như sau:

b.1) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế (GMS Road Transport Permit): xuất trình bản chính;

b.2) Tờ khai tạm nhập phương tiện vận tải (Motor Vehicle Temporary Admission Document): xuất trình bản chính;

b.3) Tờ khai tạm nhập container (Container Temporary Admision Document): xuất trình bản chính;

b.4) Tờ khai hàng hoá quá cảnh và thông quan nội địa (Transit and Inland Customs Clearance Document): xuất trình bản chính.

  1. c) Đối với ô tô nước ngoài có tay lái ở bên phải xuất trình bản chính các giấy tờ theo qui định tại Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01/10/2009 của Chính phủ. Cụ thể:

c.1) Giấy đăng ký phương tiện;

c.2) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện;

c.3) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24-PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC).

  1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành.
  2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

Đã nêu tại mục 5.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông tư 194/2010/TT-BTC

Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III)

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

TTHC 36.4: Thủ tục hải quan đối với tàu biển chuyển cảng.

  1. 1. Trình tự thực hiện:

a- Người khai hải quan:

Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan cho tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

b- Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

  1. Thời hạn làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan phải khai và nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn sau:

  1. Chậm nhất hai giờ đối với tàu biển nhập cảnh, kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải;
  2. Chậm nhất hai giờ trước khi tàu rời cảng đối với tàu biển xuất cảnh. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
  3. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cảng biết trước ít nhất ba mươi phút.

d- Thủ tục đối với tàu biển chuyển cảng:

  1. a) Tại cảng nơi tàu đi:

a.1) Thuyền trưởng nộp cho Chi cục Hải quan cảng bản khai chung, bản khai hàng hoá nhập khẩu chuyển cảng, bản khai hàng hoá xuất khẩu đã được xếp lên tàu, bản khai hàng hoá quá cảnh, chuyển tải (nếu có): mỗi loại 01 bản.

a.2) Chi cục Hải quan cảng niêm phong hồ sơ chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để nộp cho Chi cục Hải quan cảng nơi tàu đến.

  1. b) Tại cảng nơi tàu đến, thuyền trưởng nộp bản khai chung (01 bản chính) và hồ sơ chuyển cảng đã niêm phong hải quan do Chi cục Hải quan cảng đi chuyển đến.
  2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

Bản khai chung, bản khai hàng hoá nhập khẩu chuyển cảng, bản khai hàng hoá xuất khẩu đã được xếp lên tàu, bản khai hàng hoá quá cảnh, chuyển tải (nếu có): mỗi loại 01 bản.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.5: Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh.

  1. 1. Trình tự thực hiện:
  2. Người khai hải quan:

Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan cho tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

  1. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

  1. Thời hạn làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan phải khai và nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn sau:

  1. Chậm nhất hai giờ đối với tàu biển nhập cảnh, kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải;
  2. Chậm nhất hai giờ trước khi tàu rời cảng đối với tàu biển xuất cảnh. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
  3. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cảng biết trước ít nhất ba mươi phút.
  4. Khai hải quan

Người khai hải quan thực hiện nội dung khai hải quan theo qui định tại Điều 86 Thông tư 194/2010/TT-BTC và lưu ý các nội dung sau:

  1. Bản khai hàng hoá nhập khẩu (cargo declaration) phải được khai đầy đủ, cụ thể, rõ ràng về mô tả hàng hóa (description of goods); không được ghi chung chung như: hàng bách hóa, hàng thiết bị văn phòng, hàng điện tử, điện gia dụng, đồ chơi trẻ em… Mặt hàng nào ghi chung chung thì phải khai và nộp bổ sung bản kê chi tiết (attached list) của mặt hàng đó.
  2. Đối với hành lý của thuyền viên:
  3. a) Khai hành lý của cả đoàn vào bản khai hành lý thuyền viên;
  4. b) Đối với hàng hoá của thuyền viên thì mỗi thuyền viên khai vào tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.
  5. Đối với hành lý vượt định mức, hàng hóa của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.
  6. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  7. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  8. a) Thành phần hồ sơ:

– Bản khai chung: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hoá: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có): 01 bản chính;

– Bản khai dự trữ của tàu: 01 bản chính;

– Danh sách thuyền viên: 01 bản chính;

– Danh sách hành khách (nếu có): 01 bản sao;

– Bản khai hàng hóa, hành lý của thuyền viên: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa chuyển cảng, quá cảnh, trung chuyển (nếu có): 01 bản chính.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.6: Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh.

  1. 1. Trình tự thực hiện:

a- Người khai hải quan:

Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan cho tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

b- Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

c- Thời hạn làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan phải khai và nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn sau:

  1. Chậm nhất hai giờ đối với tàu biển nhập cảnh, kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải;
  2. Chậm nhất hai giờ trước khi tàu rời cảng đối với tàu biển xuất cảnh. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
  3. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cảng biết trước ít nhất ba mươi phút.

d– Khai hải quan

Người khai hải quan thực hiện nội dung khai hải quan theo qui định tại Điều 86 Thông tư 194/2010/TT-BTC và lưu ý các nội dung sau:

  1. Bản khai hàng hoá nhập khẩu (cargo declaration) phải được khai đầy đủ, cụ thể, rõ ràng về mô tả hàng hóa (description of goods); không được ghi chung chung như: hàng bách hóa, hàng thiết bị văn phòng, hàng điện tử, điện gia dụng, đồ chơi trẻ em… Mặt hàng nào ghi chung chung thì phải khai và nộp bổ sung bản kê chi tiết (attached list) của mặt hàng đó.
  2. Đối với hành lý của thuyền viên:
  3. a) Khai hành lý của cả đoàn vào bản khai hành lý thuyền viên;
  4. b) Đối với hàng hoá của thuyền viên thì mỗi thuyền viên khai vào tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.
  5. Đối với hành lý vượt định mức, hàng hóa của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.

e- Thủ tục đối với tàu biển quá cảnh:

– Khi làm thủ tục nhập cảnh, thuyền trưởng nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan cảng nơi tàu nhập cảnh bộ hồ sơ.

Chi cục Hải quan cảng nơi tàu nhập cảnh niêm phong hồ sơ (gồm 01 bản khai hàng hoá và 01 phiếu chuyển hồ sơ tàu), giao thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan cảng nơi tàu xuất cảnh.

– Khi làm thủ tục xuất cảnh, thuyền trưởng nộp cho Chi cục Hải quan cảng nơi tàu xuất cảnh: Bản khai chung (01 bản chính) và hồ sơ do Chi cục Hải quan cảng nơi tàu nhập cảnh chuyển đến.

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  3. a) Thành phần hồ sơ:

– Bản khai chung: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hoá: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có): 01 bản chính;

– Bản khai dự trữ của tàu: 01 bản chính;

– Danh sách thuyền viên: 01 bản chính;

– Danh sách hành khách (nếu có): 01 bản sao;

– Bản khai hàng hóa, hành lý của thuyền viên: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa chuyển cảng, quá cảnh, trung chuyển (nếu có): 01 bản chính.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. 8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

TTHC 36.7: Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam xuất cảnh

  1. 1. Trình tự thực hiện:

                       1- Người khai hải quan:

Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan cho tàu biển Việt Nam xuất cảnh.

      2- Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam xuất cảnh thực hiện tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

      3- Thời hạn làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan phải khai và nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn sau:

  1. Chậm nhất hai giờ trước khi tàu rời cảng đối với tàu biển xuất cảnh. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
  2. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cảng biết trước ít nhất ba mươi phút.

  4- Khai hải quan

Người khai hải quan thực hiện nội dung khai hải quan theo qui định tại Điều 86 Thông tư 194/2010/TT-BTC và lưu ý các nội dung sau:

  1. Đối với hành lý của thuyền viên:

a.1. Khai hành lý của cả đoàn vào bản khai hành lý thuyền viên;

a.2. Đối với hàng hoá của thuyền viên thì mỗi thuyền viên khai vào tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

  1. Đối với hành lý vượt định mức, hàng hóa của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.
  2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

– Bản khai chung: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hoá: 01 bản chính;

– Bản khai dự trữ của tàu: 01 bản chính;

– Danh sách thuyền viên: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa, hành lý của thuyền viên: 01 bản chính;

– Danh sách hành khách (nếu có): 01 bản sao

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.8: Thủ tục hải quan đối với tàu biển nước ngoài xuất cảnh.

  1. 1. Trình tự thực hiện:

a- Người khai hải quan:

Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan cho tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

b- Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

c- Thời hạn làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan phải khai và nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn sau:

  1. Chậm nhất hai giờ đối với tàu biển nhập cảnh, kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải;
  2. Chậm nhất hai giờ trước khi tàu rời cảng đối với tàu biển xuất cảnh. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
  3. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cảng biết trước ít nhất ba mươi phút.

d- Khai hải quan

Người khai hải quan thực hiện nội dung khai hải quan theo qui định tại Điều 86 Thông tư 194/2010/TT-BTC và lưu ý các nội dung sau:

  1. Đối với hành lý của thuyền viên:

a.1. Khai hành lý của cả đoàn vào bản khai hành lý thuyền viên;

a.2. Đối với hàng hoá của thuyền viên thì mỗi thuyền viên khai vào tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

  1. Đối với hành lý vượt định mức, hàng hóa của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.
  2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

– Bản khai chung: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hoá: 01 bản chính;

– Bản khai dự trữ của tàu: 01 bản chính;

– Danh sách thuyền viên: 01 bản chính;

– Bản khai hàng hóa, hành lý của thuyền viên: 01 bản chính;

– Danh sách hành khách (nếu có): 01 bản sao

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

TTHC 36.9: Thủ tục hải quan đối với ô tô không nhằm mục đích thương mại khi xuất cảnh, nhập cảnh

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập), người khai hải quan nộp và xuất trình các giấy tờ sau:
  3. a) Đối với ô tô nước ngoài nhập cảnh theo hiệp định song phương giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới:

a.1) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp tạm nhập lưu hành tại khu vực cửa khẩu): xuất trình bản chính;

a.2) Giấy đăng ký phương tiện: xuất trình bản chính;

a.3) Giấy tờ khác theo quy định tại Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa Việt Nam và nước có chung đường biên giới: xuất trình bản chính;

a.4) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24-PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC): do cơ quan hải quan in từ hệ thống;

a.5) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện và người cùng làm việc trên phương tiện vận tải: xuất trình bản chính.

  1. b) Đối với ô tô nước ngoài có tay lái ở bên phải phải xuất trình bản chính các giấy tờ theo qui định tái Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01/10/2009 của Chính phủ. Cụ thể:

b.1) Văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải;

b.2) Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;

b.3) Giấy đăng ký phương tiện;

b.4) Tờ khai nhập cảnh-xuất cảnh (nếu có) của người điều khiển phương tiện;

b.5) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24-PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC).

  1. Đối với ô tô nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:
  2. a) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập-tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập: nộp bản chính;
  3. b) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền: xuất trình bản chính;
  4. c) Văn bản gia hạn tạm nhập (nếu có): nộp bản chính.
  5. Đối với ô tô Việt Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập), hồ sơ hải quan tương tự như quy định tại khoản 1 và khoản 2 nêu trên, riêng tờ khai phương tiện in theo mẫu 25-PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC, trường hợp ô tô được cấp Giấy phép liên vận thì quản lý bằng hệ thống máy tính, không phải in tờ khai phương tiện vận tải.
  6. Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành.
  7. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ:

Đã nêu tại mục 5.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

8.Lệ phí: Mức: 20.000 đồng (172/2010/TT-BTC)

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu: Thông tư 194/2010/TT-BTC

– Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III);

– Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập (mẫu 25-PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III)

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan;

– Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

– Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.10; Thủ tục hải quan đối với ô tô Việt Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập)

  1. Trình tự thực hiện:

Thủ tục hải quan đối với ô tô Việt Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập) thực hiện như quy định đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập) và ôtô nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất). Riêng tờ khai phương tiện sử dụng mẫu 25-PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC. Trường hợp ô tô được cấp Giấy phép liên vận thì quản lý bằng hệ thống máy tính, không phải in tờ khai phương tiện vận tải..

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  3. a) Thành phần hồ sơ: Đã nêu tại mục 5.
  4. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  5. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 8 giờ làm việc.
  6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  8. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  9. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  10. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  11. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  12. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
  13. Phí, lệ phí (nếu có):
  14. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông tư 194/2010/TT-BTC

Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập (mẫu 25 PTVTĐB/TX-TN/2010 Phụ lục III)

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

TTHC 36.11: Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng

  1. 1. Trình tự thực hiện:

I– Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không, tổ chức vận tải hàng không, người điều khiển tàu bay

  1. Chậm nhất hai mươi bốn giờ (đối với chuyến bay không thường lệ thì chậm nhất một giờ) trước khi tàu bay nhập cảnh và trước khi cơ quan hàng không hoàn thành thủ tục hàng không cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin sau đây:
  2. a) Số hiệu chuyến bay;
  3. b) Quốc tịch tàu bay;
  4. c) Loại tàu bay;
  5. d) Hành trình bay;
  6. e) Thời gian đến – đi của tàu bay;
  7. g) Vị trí đỗ của tàu bay;
  8. h) Cửa vào của hành khách;
  9. i) Thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay.

Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thông báo trước một giờ (khi tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh) cho cơ quan hải quan khi có thay đổi về các thông tin, số liệu nêu trên.

  1. Chậm nhất ba giờ trước khi tàu bay nhập cảnh và trước khi cơ quan hàng không hoàn thành thủ tục hàng không cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu, tổ chức vận tải hàng không có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin sau đây:
  2. a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, chuyển cảng;
  3. b) Hành lý ký gửi;
  4. c) Danh sách hành khách;
  5. d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay.
  6. Ngay sau khi cơ quan hàng không hoàn thành thủ tục hàng không cho hàng hóa, hành lý xuất khẩu, hành khách xuất cảnh và ngay sau khi tàu bay nhập cảnh đỗ tại vị trí chỉ định, người điều khiển tàu bay hoặc người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan, gồm:
  7. a) Tờ khai tổng hợp tàu bay: 01 bản chính;
  8. b) Bản lược khai hàng hóa: 02 bản chính;
  9. c) Bản lược khai hành lý ký gửi: 02 bản chính;
  10. d) Danh sách hành khách: 01 bản chính;
  11. e) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay: 01 bản chính.

II-Trách nhiệm của cơ quan hải quan

Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các thông tin, số liệu nêu tại khoản 1 và khoản 2 mục I trên từ Cảng vụ hàng không và tổ chức vận tải hàng không cung cấp; tiếp nhận hồ sơ hải quan nêu tại khoản 3 mục I trên từ người điều khiển máy bay hoặc người đại diện hợp pháp nộp để làm thủ tục hải quan cho tàu bay theo quy định của pháp luật.

III- Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, tàu bay vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

  1. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh quốc tế có kết hợp vận chuyển nội địa thực hiện như đối với tàu bay chuyển cảng. Trên chuyến bay có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thuộc loại hình nào thì phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định đối với loại hình đó.
  2. Trường hợp tàu bay vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; hãng vận chuyển phải sắp xếp hàng hóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu tại vị trí riêng biệt trong khoang hầm hàng để đảm bảo việc niêm phong hải quan.
  3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  5. a) Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai tổng hợp tàu bay: 01 bản chính;

– Bản lược khai hàng hóa: 02 bản chính;

– Bản lược khai hành lý ký gửi: 02 bản chính;

– Danh sách hành khách: 01 bản chính;

– Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay: 01 bản chính

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông tư 194/2010/TT-BTC

Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất (mẫu 24 PTVTĐB/TN-TX/2010 Phụ lục III)

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

TTHC 36.12: Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh bằng đường sắt.

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Tại ga liên vận nội địa:
  3. a) Trước khi tàu rời ga liên vận nội địa, trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa những giấy tờ sau:

a.1) Bản xác báo thứ tự lập tàu (đối với đoàn tàu khách liên vận làm thủ tục hải quan tại ga liên vận nội địa): 01 bản chính;

a.2)  Vận đơn: 01 bản photocopy liên 2 (đối với tàu có toa xe chở hàng xuất khẩu);

a.3) Danh sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với đoàn tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản chính;

a.4) Danh sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản chính.

  1. b) Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa có trách nhiệm:

b.1) Tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.2) Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hoá xuất khẩu hoặc từng lô hàng xuất khẩu; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời… thì trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa;

b.3) Lập biên bản bàn giao hàng hoá xuất khẩu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới: 02 bản;

b.4) Đóng dấu nghiệp vụ lên những giấy tờ do trưởng tàu nộp;

b.5) Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: biên bản bàn giao 01 bản; lược khai hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao; vận đơn 01 bản photocopy liên 2, giao cho trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp để nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới.

  1. Tại ga liên vận biên giới:
  2. a) Khi tàu tới ga liên vận biên giới, trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới:

a.1) Các giấy tờ đã được Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa niêm phong;

a.2) Bản xác báo thứ tự lập tàu 01 bản chính có đóng dấu của ga biên giới (nếu là tàu chuyên chở hàng hoá);

a.3) Giấy giao tiếp toa xe, Giấy giao tiếp hàng hóa (đối với tàu chở hàng hóa): 01 bản chính;

a.4) Danh sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga liên vận biên giới): 01 bản chính.

a.5) Danh sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục tại ga liên vận biên giới): 01 bản chính;

  1. b) Nhiệm vụ của Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới:

b.1) Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.2) Đối chiếu, kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng và số hiệu từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi;

b.3) Tổ chức giám sát việc xếp hàng hoá, hành lý đã làm thủ tục hải quan lên từng toa tàu;

b.4) Niêm phong hải quan từng toa tàu chứa hàng hoá, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời… thì trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa cho đến khi tàu xuất cảnh;

b.5) Tổ chức giám sát trong quá trình tàu đỗ tại ga;

b.6) Đóng dấu nghiệp vụ lên các giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.7) Đóng dấu và trả lại các giấy tờ do Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa gửi đến.

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  3. a) Thành phần hồ sơ:

Như mục 5 nêu trên

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

 

TTHC 36.13: Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất cảnh bằng đường sắt

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Tại ga liên vận nội địa:
  3. a) Trước khi tàu rời ga liên vận nội địa, trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa những giấy tờ sau:

a.1) Bản xác báo thứ tự lập tàu (đối với đoàn tàu khách liên vận làm thủ tục hải quan tại ga liên vận nội địa): 01 bản chính;

a.2)  Vận đơn: 01 bản photocopy liên 2 (đối với tàu có toa xe chở hàng xuất khẩu);

a.3) Danh sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với đoàn tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản chính;

a.4) Danh sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản chính.

  1. b) Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa có trách nhiệm:

b.1) Tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.2) Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hoá xuất khẩu hoặc từng lô hàng xuất khẩu; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời… thì trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa;

b.3) Lập biên bản bàn giao hàng hoá xuất khẩu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới: 02 bản;

b.4) Đóng dấu nghiệp vụ lên những giấy tờ do trưởng tàu nộp;

b.5) Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: biên bản bàn giao 01 bản; lược khai hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao; vận đơn 01 bản photocopy liên 2, giao cho trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp để nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới.

  1. Tại ga liên vận biên giới:
  2. a) Khi tàu tới ga liên vận biên giới, trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới:

a.1) Các giấy tờ đã được Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa niêm phong;

a.2) Bản xác báo thứ tự lập tàu 01 bản chính có đóng dấu của ga biên giới (nếu là tàu chuyên chở hàng hoá);

a.3) Giấy giao tiếp toa xe, Giấy giao tiếp hàng hóa (đối với tàu chở hàng hóa): 01 bản chính;

a.4) Danh sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga liên vận biên giới): 01 bản chính.

a.5) Danh sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục tại ga liên vận biên giới): 01 bản chính;

  1. b) Nhiệm vụ của Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới:

b.1) Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.2) Đối chiếu, kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng và số hiệu từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi;

b.3) Tổ chức giám sát việc xếp hàng hoá, hành lý đã làm thủ tục hải quan lên từng toa tàu;

b.4) Niêm phong hải quan từng toa tàu chứa hàng hoá, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời… thì trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa cho đến khi tàu xuất cảnh;

b.5) Tổ chức giám sát trong quá trình tàu đỗ tại ga;

b.6) Đóng dấu nghiệp vụ lên các giấy tờ do trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp nộp;

b.7) Đóng dấu và trả lại các giấy tờ do Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận nội địa gửi đến.

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  3. a) Thành phần hồ sơ:

Như mục 5 nêu trên

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
  2. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 8 giờ làm việc.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  4. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
  5. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  6. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
  7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: .
  8. Phí, lệ phí (nếu có):
  9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

 

TTHC 36.14: Thủ tục thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử tàu biển nhập cảnh.

  1. 1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan

Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:

– Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc

– Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

Bước 2. Gửi và nhận hồ sơ hải quan điện tử

  1. Thời hạn gửi hồ sơ hải quan điện tử:
  2. a) Đối với Bản khai hàng hóa nhập khẩu:

a1. Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 5 ngày: chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.

a2. Đối với các chuyến tàu có hành trình khác: chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.

  1. b) Đối với thông tin về Vận đơn gom hàng (House Bill of Lading): Các công ty giao nhận gửi thông tin điện tử về Vận đơn gom hàng theo lộ trình thí điểm do Tổng cục Hải quan hướng dẫn.
  2. c) Đối với các chứng từ khác: Chậm nhất là 08 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng. Trường hợp Hãng tàu/Đại lý hãng tàu có được các thông tin này cùng thời điểm với bản lược khai thì có thể cung cấp thông tin trước cho cơ quan hải quan cùng thời điểm với bản lược khai.
  3. d) Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người khai hải quan không thể gửi các thông tin điện tử khi tàu cập cảng, người khai hải quan có văn bản thông báo và thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.
  4. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:
  5. a) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7 ngày.
  6. b) Phản hồi thông tin:

b1. Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan.

b2. Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại.

  1. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh:
  2. a) Người khai hải quan: Thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải tạo thông tin khai và thông tin cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bằng phương thức điện tử. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người khai hải quan không thể gửi các thông tin điện tử sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan có văn bản thông báo với cơ quan Hải quan và cung cấp thông tin khai sửa đổi bổ sung bằng hồ sơ giấy. Thời điểm khai thông tin sửa đổi, bổ sung:

a1) Đối với việc khai sửa đổi, bổ sung bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn gom hàng phải thực hiện trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan lô hàng nhập khẩu.

a2) Đối với các chứng từ khác phải thực hiện trước thời điểm tàu cập cảng.

  1. b) Cơ quan hải quan: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan.

Bước 3. Xử lý thông tin khai hải quan

Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh thực hiện việc kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai hải quan từ hệ thống (thông tin bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan, thông tin quản lý rủi ro …) và xử lý:

  1. Trường hợp thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có nghi ngờ thì thực hiện thông quan tàu theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
  2. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì chủ động phối hợp với Cảng vụ hàng hải và các cơ quan chức năng để xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hải quan.

Bước 4. Thông quan tàu

  1. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh gửi “Thông báo thông quan tàu biển” dưới dạng điện tử hoặc bằng văn bản (áp dụng với trường hợp không tiếp nhận được ở dạng điện tử) cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng. Nội dung Thông báo nêu rõ:
  2. a) Được thông quan tàu;
  3. b) Được thông quan tàu sau khi đã thực hiện các nghiệp vụ cần thiết đối với các trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
  4. Người khai hải quan thực hiện các quyết định và hướng dẫn của cơ quan hải quan theo “Thông báo thông quan tàu biển”.
  5. Khi tàu nhập cảnh vào vị trí neo đậu an toàn do Cảng vụ chỉ định và sau khi hoàn tất thủ tục nhập cảnh với các cơ quan quản lý khác, Hãng tàu/đại lý hãng tàu gửi thông báo tàu đến bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu. Thời điểm gửi thông báo tàu đến cảng được xác định là thời điểm hàng nhập khẩu chuyển chở trên tàu đến cửa khẩu Việt Nam, làm cơ sở thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
  6. Cách thức thực hiện: Điện tử.
  7. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  8. a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển (Mẫu số 1);
  9. b) Thông tin về Vận đơn gom hàng (house bill of lading) (Mẫu số 2);
  10. c) Bản khai chung (Mẫu số 3);
  11. d) Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);

đ) Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);

  1. e) Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);
  2. g) Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 7);
  3. h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp có vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (Mẫu số 8).
  4. Thời hạn giải quyết:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:

  1. a) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7 ngày.
  2. b) Phản hồi thông tin:

b1. Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan (mẫu số 9 Phụ lục II).

b2. Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại (mẫu số 9 Phụ lục II).

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hãng tàu/đại lý hãng tàu/ Công ty giao nhận.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cảng vụ, Biên Phòng, Kiểm dịch, Y tế

  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được thông quan tàu/Chưa được thông quan tàu.
  2. Phí, lệ phí (nếu có):
  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  4. a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển (Mẫu số 1);
  5. b) Thông tin về Vận đơn gom hàng (house bill of lading) (Mẫu số 2);
  6. c) Bản khai chung (Mẫu số 3);
  7. d) Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);

đ) Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);

  1. e) Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);
  2. g) Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 7);
  3. h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp có vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (Mẫu số 8).
  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

 Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa nhập khẩu, các thông tin khác có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh;

 

 

TTHC 36.15: Thủ tục thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử tàu biển xuất cảnh.

  1. 1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan

Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:

– Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc

– Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

Bước 2. Gửi và nhận hồ sơ hải quan điện tử

  1. Thời hạn gửi hồ sơ hải quan điện tử:
  2. a) Người khai hải quan gửi hồ sơ hải quan điện tử chậm nhất 01 giờ trước khi tàu rời cảng. Trường hợp tại thời điểm này, nếu thông tin đã gửi cho cơ quan Hải quan chưa đầy đủ thì người khai hải quan có trách nhiệm gửi thông tin khai sửa đổi bổ sung chậm nhất là 06 giờ sau khi tàu rời cảng.
  3. b) Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người khai hải quan không thể gửi các thông tin điện tử thì người khai hải quan có văn bản thông báo và thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.
  4. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:
  5. a) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7 ngày.
  6. b) Phản hồi thông tin:

b1. Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận khai hải quan.

b2) Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại.

  1. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển xuất cảnh:
  2. a) Người khai hải quan: Thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu biển xuất cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải tạo thông tin khai sửa đổi, bổ sung và thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tàu bằng phương thức điện tử.
  3. b) Cơ quan hải quan: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan.

Bước 3. Xử lý thông tin khai hải quan

Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh thực hiện việc kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai hải quan từ hệ thống và xử lý:

  1. Trường hợp thông tin khai hải quan phù họp với các quy định của pháp luật, không có nghi ngờ thì thực hiện thông quan tàu.
  2. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì chủ động phối hợp với Cảng vụ hàng hải và các cơ quan chức năng để xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hải quan.

Bước 4. Thông quan tàu

  1. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh gửi “Thông báo thông quan tàu biển” dưới dạng điện tử hoặc bằng văn bản (áp dụng với trường hợp không tiếp nhận được ở dạng điện tử) cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng. Nội dung Thông báo nêu rõ:
  2. a) Được thông quan tàu;
  3. b) Được thông quan tàu sau khi đã thực hiện các nghiệp vụ cần thiết đối với các trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
  4. Người khai hải quan thực hiện các quyết định và hướng dẫn của cơ quan hải quan theo “Thông báo thông quan tàu biển”.
  5. Sau khi hoàn tất thủ tục xuất cảnh đối với các cơ quan quản lý, Hãng tàu/đại lý hãng tàu gửi thông báo tàu rời cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu. Thời điểm gửi thông báo được xác định là thời điểm tàu và hàng hóa xuất khẩu trên tàu rời cảng Việt Nam để thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
  6. Cách thức thực hiện: Điện tử.
  7. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  8. a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu (Mẫu số 1);
  9. b) Bản khai chung (Mẫu số 3);
  10. c) Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);
  11. d) Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);

đ) Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);

  1. e) Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 7).
  2. Thời hạn giải quyết:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:

  1. a) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7 ngày.
  2. b) Phản hồi thông tin:

b1. Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan (mẫu số 9 Phụ lục II).

b2. Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại (mẫu số 9 Phụ lục II).

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hãng tàu/đại lý hãng tàu/Công ty giao nhận.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cảng vụ, Biên Phòng, Kiểm dịch, Y tế

  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được thông quan tàu/Chưa được thông quan tàu.
  2. Phí, lệ phí (nếu có):
  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
  4. a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu (Mẫu số 1);
  5. b) Bản khai chung (Mẫu số 3);
  6. c) Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);
  7. d) Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);

đ) Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);

  1. e) Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 7).
  2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
  3. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

 Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa nhập khẩu, các thông tin khác có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.